Liên Quân Mobile

Tổng hợp thuật ngữ trong Liên Quân Mobile

Cách chỉnh từ trong liên quân

tương tự như những tựa game khác, liên quân mobile cũng co nhiều thuật ngữ khác nhau ược cic game thủ lâu nĂm sử dụng giúp việc giao tiếp ược nhanh chón chón chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó chó ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch ch hij. nếu như bạn là người chơi mới thì có thể gặp nhiều khó khăn trong giao tiếp với những người chơi khác khi chưa hiểu hậy cat. vậy nên bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các thuật ngữ có trong liên quân.

thuật ngữ về các vị trí trong liên quân mobile

ầu tiên là các thuật ngữ về những vị trí trong lên quân, hiểu ược những thuật ngữ này sẽ giúp bạn dễ dàng thành thạo hơn trong việc chọn tướng, nắm ượ >

ad (attack damage): Đây là thuật ngữ ám chỉ các vị tướng có khả năng sát thương bằng đòn tay, sát thương vật lý. vị trí này thường là các vị tướng xạ thủ với khả năng gây sát thương chủ chốt trong đội.

AD (Attack Damage)

aphk (away from the keyboard): aphk viết tắt của cụm từ “away from the keyboard”, chỉc vaệc một hoặc nhiều người chơi nào đó đã teo mán hoặc rời trậi trậi trrận, không còn điều khiển nh9n nh ânn nhâhnn nh ânn nhâhnn nh ân nhâhnn nhâhnn nh ân nh ân nh9n nh9n nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nh ân nhâhnn. vật của mình trong trận đấu nữa.

ap (ability power): Đây là cụm từ chỉ các vị tướng gây sát thương phép hay còn gọi là các vị tướng pháp sư. thông thường các vị tướng này sẽ đi đường giữa.

AP (Ability Power)

back door: thuật ngữ này muốn nói tới việc một hay nhiều người chơi không tham gia vào giao tranh, chỉ tập trung vào việc phá hủy cánc tr. trong lịch sử liên quân mobile, rất nhiều đội tuyển đã áp dụng chiến thuật hợp lý và sử dụng những pha backdoor để giành chiến th>

bot: là đường dưới, khu vực có rồng thống trị.

Bot: Là đường dưới, khu vực có Rồng thống trị.

caesar: là một trong 2 mục tiêu lớn của trận đấu. một khi tiêu diệt được caesar, toàn đội sẽ nhận được những lợi thế nhất định. thông thường lane caesar sẽ chỉ có một người chơi đảm nhiệm.

carry hay gánh team: là cụm từ được sử dụng để chỉ người chơi có vai trò trụ cột của team. NHữNG NGườI CHơI transport tốt là những người Có khả nĂng giữ vị trí hợp lý trong giao tranh, cần ược bảo vệi mọi lúc mọi nơi ể có thể trụ ược lâu trong giao tranh và x

combat: Được hiểu là giao tranh giữa những người chơi của hai đội. Trong Liên quân, Có Hi Hình Thức Combat: Combat giữa hoặc cuối trận đấu.

Combat: Được hiểu là giao tranh giữa những người chơi của hai đội.

front page: là cụm từ thường được sử dụng để nhắc nhở đồng đội bảo kê cho các vị tướng ít máu như xạ th team

dmg (damage): là sát thương mà người chơi có thể gây ra cho quai, tướng địch.

def (defense): phòng thủ, điều mà bạn cần lưu ý khi đối phương đang có lợi thế hơn về lính và trụ.

farm: thuật ngữ muốn ám chỉ việc người chơi gia tăng lượng vàng, kinh nghiệm thông qua lính và quai rừng.

feed: muốn nói tới người chơi có tỷ lệ bị hạ gục quá nhiều trong khi không giết hay hỗ trợ được gì cho cả đội.

gg: có tên đầy đủ là good game mang hàm ý khen trận đấu hay, thể hiện sự tôn trọng đối thủ. tuy nhiên, trong khi chơi liên quân, nhiều người lại dùng sai mục đích của thuật ngữ này và dùng nó để đả kích đối phương. họ cho rằng gg ám chỉ việc đầu hàng, thua cuộc trong game.

goc. hoặc Ít nhất là gây thiệt hại máu cho ịch thủ ể é Íp họ phải laùi về, qua đó lấy ược nhữ.

jg (jungle): Ám chỉ vị trí đi rừng. người chơi ở vị tri này thường ưu tiên lựa chọn các vị tướng co khả nĂng cơ ộng cao như nakroth, triệu vân, zuka … ngoài ra khi đi rừng, người chơi cần lự lượng vàng, kinh nghiệm cũng như giảm thời gian tiêu diệt quai.

kda (kill/death/assist): Đây là chỉ số mạng hạ gục, chết và hỗ trợ của mỗi người chơi trong từng trận đấu. chỉ số này cũng được dùng để phản ánh việc trong một trận đấu người chơi có màn thể hiện tốt hay không, ự đu hay ngóp

KDA là chỉ số mạng hạ gục, chết và hỗ trợ của mỗi người chơi

ks (kill by stealing): thuật ngữ này muốn nói tới việc cướp mạng, quai của người khác.

Latest hit: nghĩa là đòn đánh cuối cùng được sử dụng để hạ gục lính, quái hay đối phương.

middle: khu vực đường giữa trong trận đấu. Đây cũng là with đường ngắn nhất dẫn tới nhà chính của đối phương. with đường này thường được các vị tướng pháp sư thống trị.

Mid: Khu vực đường giữa trong trận đấu.

máu giấy: là từ để ám chỉ vị tướng sở hữu lượng máu thấp như xạ thủ, pháp sư hay sát thủ. thông thường những vị tướng này là mục tiêu của team địch bởi rất dễ bị hạ gục, nhất là khi bị bắt lẻ.

máu trâu: ngược lại với máu giấy, máu trâu muốn đề cập tới các vị tướng có khả năng chịu được một lượn. những vị tướng thuộc nhóm máu trâu là các tướng Đỡ Đòn, Đấu sĩ, support.

push: Ám chỉ việc đẩy lính lên, nhắm tới mục tieu phá hủy trụ của team địch.

rồng: là mục tiêu lớn còn lại của trận đấu. khi tieu diệt rồng cũng sẽ đem lại những lợi thế như vàng và kinh nghiệm cho toàn đội. lane rồng sẽ có hai người chơi đảm nhiệm, thông thường là 1 xạ thủ và 1 trợ thủ.

en (support): là vị tướng có khả năng hỗ trợ, bảo kê cả đội khi giao tranh. Đặc biệt có nhiệm vụ bảo vệ vị tướng chủ lực của team là ad.

SP (Support)

slow: khác với khả năng gây choáng như stun, slow chỉ gây ra hiệu ứng giảm tốc độ di chuyển của tướng địch. người chơi có thể thấy khả năng này ở những vị tướng như arum, Điêu thuyền, violet…

snowball: nGhĩa đen của từ này là lăn cầu tuyết, còn trong Liên quân, nó muốn ề ề ề cập tới thế trận ap ảo, lất ốt ối ươt ườt ườt ườt ườt ườt ườt ườt ườ lợi thế càng nhiều tương đương với “cầu tuyết” càng to.

stun: gây choáng cho đối phương. những vị tướng có chiêu thức gây ra stun có thể kể tới như alice, ilumia, valhein…

tank: là thuật ngữ chỉ những vị tướng có lượng máu lớn, thường được lựa chọn để đi hỗ trợ ad caes đi đi.

Tank là thuật ngữ chỉ những vị tướng có lượng máu lớn

above: hay còn gọi là đường trên, khu vực có caesar thống trị.

Top: Hay còn gọi là đường trên, khu vực có Caesar thống trị.

ulti (last): là chiêu thức cuối cùng của tướng. chiêu thức này thường có khả năng gây ra lượng sát thương cao, đóng vai trò quan trọng trong các cuộc giao tranh tổng, sử dụng hợpý cóng thay ổi trậ.

xanh: thuật ngữ này ược sử dụng ể nói tới những vị tướng có ược lượng mạng hạc gục vượt trội, lượng tiền và kinh nghiệm cũnn hơn nhhi khng. việc trở nên xanh sẽ là vô cùng quan trọng với những vị tướng chủ lực của team.

trên đy là những thuật ngữ thông dụng nhất trong lên quân mobile, trong trường hợp bạn thấy những thuật ngữ khác chưa ược ề ềp tới trong bài thì ể ể ể ể ể ể ể ể ể ể quantrimang sẽ sớm cập nhật bổ sung để bạn có thể dễ dàng hơn trong việc giao tiếp với đồng đội.

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button